Xã trà đa pleiku gia lai được Phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị 

Xã trà đa pleiku gia lai

Xã trà đa pleiku gia lai được Phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị  theo các nội dung như sau:

đất nền pleiku gia lai
Xã trà đa pleiku gia lai

Điều kiện tự nhiên và hiện trạng khu đất quy hoạch:

a – Vị trí địa lý và giới hạn khu đất quy hoạch.

+ Khu đất Quy hoạch nằm trên đường Ngô Quyền, xã Trà Đa, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.

+ Ranh giới khu đất được xác định như sau:

– Phía bắc giáp: Đất quân sự.

– Phía nam giáp: Đất trồng cà phê và ruộng lúa.

– Phía tây giáp: Khu Công nghiệp Trà Đa.

– Phía đông giáp: Đất trồng cà phê.

+ Địa hình: Thấp dần từ hướng Tây Bắc sang hướng Đông Nam, chỗ cao nhất 795,0 thấp nhất 735,0.

+ Diện tích tự nhiên là 165ha, trong đó:

– Đất dân cư hiện trạng bao gồm: 17ha

– Đất các loại hoa màu, hoa quả: 9,0ha

– Đất cà phê: 72,0ha

– Đất bạch đàn: 14ha

– Đất trống: 16,0ha

– Đất giao thông: 7,0ha

– Diện tích mặt nước: 12ha

– Khu nghĩa địa cũ: 3ha

Hiện trạng dân số, số lao động và các ngành kinh tế:

+ Dân số – Lao động:

– Theo thống kê số liệu trên bản đồ hiện trạng thời điểm giữa năm 2003.

– Số căn hộ gia đình 60 hộ bình quân mỗi hộ là 03 người, lao động chủ yếu sản xuất nông nghiệp.

– Số nhà hiện có bao gồm 22 ngôi nhà cấp 4

– Nghĩa địa có 66 ngôi mộ.

– Hiện nay, chưa có công trình – kỹ thuật, thương mại, cơ quan hành chính, Y tế, Giáo dục, TDTT,…

– Hiện nay có đường dây 35 KV đi qua và đường dây 22/0,4 KV chạy dọc theo đường Ngô Quyền.

Cơ sở hạ tầng kỹ thuật:

– Giao thông:

Hiện trạng đã có đường vành đai Ngô Quyền đi ngang qua khu đất Quy hoạch là trục chính mặt đường rộng 7,5m tổng chiều dài 1,4Km, còn lại là đường đất hình thành tự phát.

– Hệ thống cấp nước:

Hiện nay chưa có hệ thống cấp nước khu vực Quy hoạch, người dân sử dụng chủ yếu là giếng đào.

– Hệ thống cấp điện: Đã có mạng lưới điện 35KV ngang qua. Khu vực Quy hoạch được cấp từ trạm nguồn biến thế 22/0,4KV.

– Thoát nước – Vệ sinh môi trường: khu vực chưa xây dựng hệ thống thoát nước mưa, tiêu thoát tự nhiên qua tự thấm và chảy theo hướng dốc địa hình tự nhiên.

Lựa chọn chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phát triển đô thị:

Chỉ tiêu các loại đất: Chỉ tiêu bình quân m2/đầu người.

+ Đất dân dụng:

1 – Đất ở:

Nhà ở mật độ cao: 100-150m2/hộ

Nhà ở mật độ thấp: 150-200m2/hộ

Nhà ở có vườn: 200-400m2/hộ

Nhà ở cho đồng bào dân tộc: 800m2/hộ

2 – Đất công trình công cộng: 3-4m2/người

3 – Đất cây xanh, TDTT: 12-14m2/người

4 – Đất giao thông: 10-12m2/người

Chỉ tiêu các loại đất trong khu ở: 45-55m2/người

1 – Đất xây dựng nhà ở: 37-47m2/người

2 – Đất sân đường: 3m2/người

3 – Đất cây xanh: 3-4m2/người

4 – Đất công cộng: 1,5m2/người

Tổng cộng chỉ tiêu đất xây dựng đô thị: 150-200m2/người

Mật độ xây dựng bình quân: 40%

Tầng cao trung bình: 2-3 tầng

Hệ số sử dụng đất: 15-20%

Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:

1 – Chỉ tiêu cấp nước: 80-100lít/người/ngày đêm

2 – Cấp điện sinh hoạt: 500-1000Kwh/người/năm

3 – Chỉ tiêu điện thoại: 10 máy/100 dân

4 – Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt: 65-80lít/người/ngày/đêm.

5 – Rác thải: 0,8 – 1,2kg/người/ngày đêm.

Quy mô dân số, quy mô đất đai:

Quy mô dân số:

Dự báo dân số đến năm 2010 của Khu đô thị Trà Đa chịu tác động của tốc độ tăng dân số của Thành phố Pleiku, trong đó rõ nét nhất là nguồn nhân lực cho Khu Công nghiệp Trà Đa và các chủ trương chính sách về nhà ở cho nhân dân:

Quy mô dân số của khu Quy hoạch được dự báo đến năm 2010 như sau:

Với các chỉ tiêu tăng dân số như sau:

Hiện tại khu công nghiệp Trà Đa đang hoạt động và kêu gọi đầu tư để lấp đầy các dự án xây dựng nhà máy. Số lao động dự kiến tăng khoảng 10.000 người/10 năm, 50% số lao động được bố trí tại khu ở tập trung cho công nhân của khu công nghiệp, còn lại 30% số lao động lấy tại chỗ và 20% được bố trí tại xã Trà Đa và xã Biển Hồ.

Như vậy số công nhân lao động bố trí cho khu công nghiệp Trà Đa dự báo đến năm 2010 là: 3500 người.

Dân số tăng cơ học là 325 dân/năm chiếm tỷ lệ khá cao 2,9%.

Dân số tăng tự nhiên chiếm tỷ lệ 2,05%.

Như vậy theo phương pháp tính chuyển dịch độ tuổi và chuyển hóa khu vực lao động kết hợp với tỷ lệ tăng dân số cơ học như sau:

– Dân số tại chỗ: 280 người

– Dân số tăng đột biến cho các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, dịch vụ… khoảng 1000 người

– Dự kiến dân số do chuyển đổi quỹ đất nông nghiệp sang đất dân dụng là 44ha: 200m2/người = 2200 người

– Tổng dân số: 7000 người

*Quy mô đất đai xây dựng đô thị:

– Nhu cầu đất dân dụng lấy chỉ tiêu 200m2/người.

Đến năm 2010: 165ha

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN BSO chuyền đất nền pleiku

SDT: 09.46.42.39.68

Zalo: 0963.736.6957  Bán đất hẻm ngô quyền Pleiku

Địa chỉ văn phòng: 168B Lý Thái Tổ – Phường Yên Đỗ, TP. Pleiku, Gia Lai

Gmail: [email protected]