Mẫu hợp động cho thuê nhà đất gia lai, quy định và đối tượng thuê

bất động sản Gia Lai

Cho thuê nhà đất gia lai đang là tâm điểm của rất nhiều người kinh doanh săn lùng vì 1 thị trường hoàn toàn mới và rất nhiều tìm năng để phát triển

Điều kiện cho thuê đất nông nghiệp, đất trống làm nhà xưởng, đất rẫy làm vườn, trang trại, đất khu công nghiệp…, cách tính tiền thuê đất.

Cùng tìm hiểu những quy định về cho thuê đất nông nghiệp trồng rau, làm vườn, trang trại, thuê đất rừng sản xuất, xây dựng nhà xưởng, khách sạn,… trong bài sau đây:

I. Cho thuê nhà đất gia lai là gì?

Cho thuê đất là việc Nhà nước giao quyền sử dụng đất cho người có nhu cầu thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.

II. Các quy định Cho thuê nhà đất gia lai

1. Đối tượng cho thuê đất

a) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật này;

c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;

đ) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;

e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;

g) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.

Cho thuê nhà đất gia lai

Nắm rõ chi tiết quy định cho thuê đất

2. Các hình thức Cho thuê nhà đất gia lai

Có hai hình thức cho thuê đất hiện nay:

  • Thuê đất trả tiền hằng năm
  • Thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê

Theo Điều 2 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong các trường hợp:

a) Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất sông, ngòi, kênh rạch, suối để nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 163 Luật Đất đai.

c) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối để thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 163 Luật Đất đai.

3. Điều kiện cho thuê đất

Dự án thuê đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất trồng lúa vào các mục đích khác không thuộc trường hợp quyết định

Chỉ được phép cho thuê đất khi có một trong các văn bản sau:

+ Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên;

+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

Cho thuê nhà đất gia lai

Các điều kiện cho thuê đất hiện nay

Dự án thuê đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển

Thẩm quyền cho thuê đất chỉ phê duyệt khi được sự chấp thuận bằng văn bản của các bộ, ngành liên quan.

Người được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư

Cần có các điều kiện sau:

+ Có năng lực tài chính đảm bảo việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;

+ Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;

+ Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.

4. Quyền và nghĩa vụ của người thuê đất

Nếu người thuê trả tiền cả thời gian thuê: Người thuê đất được chuyển quyền cho người khác thông qua chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, chuyển đổi, thế chấp, góp vốn.

Nếu người thuê trả tiền hàng năm: Người thuê chỉ được chuyển quyền với tài sản trên đất. Được phép cho thuê lại đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, làng nghề.

5. Thời gian thuê đất

Theo từng trường hợp, thời hạn thuê đất tối đa 50 năm, 70 năm, lâu nhất là 99 năm.

6. Hạn mức Cho thuê nhà đất gia lai

Không có quy định về hạn mức. Diện tích đất thuê tùy theo nhu cầu sử dụng đất và quỹ đất đáp ứng và diện tích đất được ghi rõ trong quyết định hoặc hợp đồng cho thuê đất.

7. Thẩm quyền Cho thuê nhà đất gia lai

Thẩm quyền cho thuê đất của UBND cấp tỉnh

Cho thuê đất với các trường hợp: tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này và quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Thẩm quyền cho thuê đất của UBND cấp huyện

Cho thuê đất với các trường hợp: hộ gia đình, cá nhân và có thể chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên nếu có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cộng đồng dân cư.

Thẩm quyền cho thuê đất của UBND cấp xã

UBND xã cho thuê đất với các trường hợp thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng cho công ích của xã, phường, thị trấn.

Tải mẫu hợp đồng cho thuê đất file word: Tại đây.

Cho thuê nhà đất gia lai

Quy định cấp thẩm quyền cho thuê đất

III. Cách xác định tiền thuê đất

1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua đấu giá

Đơn giá thuê đất hàng năm = Tỷ lệ phần trăm (%) nhân (x) Giá đất tính thu tiền thuê đất.

Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%, riêng đối với:

– Đất thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ thì căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm nhưng tối đa không quá 3%.

– Đất thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; cho thuê đất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật, căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm nhưng tối thiểu không thấp hơn 0,5%.

Mức tỷ lệ phần trăm (%) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành cụ thể theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất và công bố công khai trong quá trình triển khai thực hiện.

2. Trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đất không thông qua đấu giá

Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê là giá đất của thời hạn thuê đất và được xác định theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều này.

3. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê

a) Trường hợp đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn một năm.

Đơn giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm được xác định theo quy định tại Khoản 5 Điều này. Đơn giá trúng đấu giá được ổn định 10 năm, hết thời gian ổn định thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất theo chính sách về thu tiền thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức điều chỉnh không vượt quá 30% đơn giá thuê đất trúng đấu giá hoặc đơn giá thuê đất của kỳ ổn định liền kề trước đó.

b) Trường hợp đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn thuê đất. Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê được xác định theo quy định tại Khoản 4 Điều này.

Trên đây là những quy định cho thuê đất hiện hành để bạn tham khảo. Tìm hiểu thêm các thông tin luật đất đai mới nhất trên Nhadatgialaigiare.com

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN BSO chuyên Cho thuê nhà đất gia lai

SDT: 09.46.42.39.68

Zalo: 0963.736.6957  Bán đất hẻm ngô quyền Pleiku

Địa chỉ văn phòng: 168B Lý Thái Tổ – Phường Yên Đỗ, TP. Pleiku, Gia Lai

Gmail: [email protected]

Chuyên bất động sản Pleiku Gia Lai